Để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, sản xuất và nghiên cứu, thiết kế trong Lĩnh vực chiếu sáng công cộng và hạ tầng kỹ thuật, Bộ Xây dựng đã Dự thảo bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật Công trình chiếu sáng.
DỰ THẢO
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật
Công trình chiếu sáng
National Technical Regulation Technical Infrastructure
Works Lighting
Các tài liệu được viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
QCVN 03:2012/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị [1].
QCVN 02:2021/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng [2].
CIE 115:2010 – Lighting of roads for motor and pedestrian traific (Chiếu sáng đường cho giao thông cơ giới và người đi bộ) [3].
BS 5489-2:2016. British Standard. Code of practice for the design of road lighting. Part 2: Lighting of tunnels (Tiêu chuẩn Anh quốc. Tiêu chuẩn thực hành thiết kế chiếu sáng đường. Phần 2: Chiếu sáng đường hầm) [4].
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Chiếu sáng dự phòng (Emergency lighting)
Chiếu sáng duy trì trong điều kiện khẩn cấp, ví dụ khi có sự cố của nguồn cấp điện.
1.4.2 Cường độ sáng (luminous intensity)
Tỷ số giữa quang thông của nguồn sáng truyền đi trong góc khối chứa hướng đã cho (hướng α) và phần tử góc khối đó. Ký hiệu Iα, (cd).
1.4.3 Độ chói (luminance) (tại một điểm của bề mặt phát sáng theo một hướng cho trước)
Tỷ số giữa quang thông phát ra trong một góc khối vô cùng nhỏ từ điểm đó và diện tích mặt bao nhìn qua góc khối vào điểm khảo sát theo hướng đã cho. Ký hiệu L (cd/m2).
1.4.4 Độ chói mặt đường trung bình (average road surface luminance)
Độ chói tính trung bình trên bề mặt đường. Ký hiệu Ltb (cd/m2)
1.4.5 Độ đồng đều độ chói chung (overall luminance uniformity)
Tỷ số giữa độ chói cực tiểu (Lmin) và độ chói trung bình (Ltb) của toàn bộ mặt đường. Ký hiệu Uo.
1.4.6 Độ đồng đều độ chói dọc (longitudinal luminance uniformity)
Tỷ số giữa độ chói cực tiểu (Lmin) và độ chói cực đại (Lmax) theo chiều dọc của bề mặt làn đường. Ký hiệu Ud.
1.4.7 Độ đồng đều độ rọi mặt đường (illuminance uniformity of the road surface)
Tỷ số giữa độ rọi cực tiểu (Emin) và độ rọi trung bình (Etb) mặt đường. Ký hiệu Uo(E).
1.4.8 Độ rọi (iIluminance)
Tỷ số giữa quang thông của đèn tới phần bề mặt được chiếu sáng và diện tích bề mặt đó. Ký hiệu E (lx).
1.4.9 Độ rọi đứng hay độ rọi bán trụ (vertical illuminance or hemicylindrical illuminance)
Độ rọi trung bình trên bề mặt một hình bán trụ đứng. Ký hiệu Ebt (lx). Đối với đường cho xe cơ giới, độ rọi đứng quy định ở độ cao 0,1m từ mặt đường theo hướng vuông góc với dòng xe chạy tới. Đối với đường đi bộ, độ rọi đứng quy định ở độ cao 1,5m từ mặt đường.
1.4.10 Độ rọi mặt đường trung bình (average illuminance of the road surface)
Độ rọi tính trung bình trên bề mặt đường. Ký hiệu En (lx).
1.4.11 Độ tăng ngưỡng (Threshold Increment). Ký hiệu TI (%)
Tỷ lệ phần trăm cần tăng thêm độ tương phản cần thiết giữa vật và nền để nhìn thấy rõ vật ngang bằng như trước khi có nguồn gây lóa.
1.4.12 Giao thông cơ giới (motorized traffic)
Giao thông dành riêng cho xe có động cơ (ô tô, xe máy)
1.4. 13 Giao thông hỗn hợp (mixed traffic)
Giao thông có cả xe cơ giới và người đi bộ, đi xe đạp
1.4.14 Hiệu suất sáng (luminous efficacy)
Tỷ số giữa quang thông phát ra của nguồn sáng và công suất tiêu thụ bởi nguồn, (lm/W).
1.4.15 Khoảng cách dừng (stopping distance)
Khoảng cách cần thiết để một chiếc xe di chuyển ở tốc độ thiết kế đến lúc dừng lại hoàn toàn trước cửa hầm. Khoảng cách dừng là chiều dài vùng tiếp cận hầm.
1.4.16 Lóa khó chịu (Discomfort Glare)
Lóa gây khó chịu mà không nhất thiết làm giảm sự nhìn rõ vật thể, do trong trường nhìn xuất hiện những tương phản độ chói cao. Loá khó chịu được đánh giá theo Chỉ số loá (G).
1.4.17 Lóa mờ (Disability Glare)
Lóa làm giảm sự nhìn rõ vật thể mà không gây khó chịu do làm tăng ngưỡng tương phản độ chói giữa vật cần nhìn và nền, xẩy ra khi có thêm nguồn sáng phụ chiếu vào mắt người quan sát.
1.4.18 Lưu lượng giao thông (traffic flow)
Số lượng phương tiện giao thông đi qua một vị trí cụ thể trong một giờ được chọn theo một chiều của đường.
1.4.19 Ngưỡng tương phản độ chói (luminance differance threshold)
Độ chênh lệch độ chói nhỏ nhất giữa vật và nền để bắt đầu nhìn thấy vật.
1.4.20 Quang thông (luminous flux)
Đại lượng đặc trưng cho khả năng bức xạ ánh sáng của nguồn phát sáng trong không gian. Ký hiệu Φ, lumen, (lm).
1.4.21 Sự thích ứng thị giác (visual adaptation)
Hiện tượng cảm nhận ánh sáng của mắt người thay đổi khi di chuyển trong các không gian có độ chói khác nhau. Sự thích ứng sáng xẩy ra khi di chuyển từ nơi có độ chói thấp sang nơi có độ chói cao. Sự thích ứng tối khi di chuyển từ nơi độ chói cao sang nơi độ chói thấp.
1.4.22 Tốc độ giới hạn (speed limit)
Tốc độ tối đa của dòng xe được phép lưu thông trên đoạn đường chỉ định
1.4.23 Tốc độ thiết kế (design speed)
Tốc độ được chọn theo mục đích cụ thể khi thiết kế một con đường
1.4.24 Tỷ số độ rọi hè đường (Surround illuminance Ratio)
Tỷ số giữa độ rọi trung bình trên hè đường (bề rộng tới 5m) hai bên đường với độ rọi trung bình các làn đường liền kề. Ký hiệu SR.
1.4.25 Vùng xung đột giao thông (conflict areas)
Nơi các luồng xe cơ giới giao nhau (nút giao thông) hoặc chạy vào khu vực có người đi bộ, người đi xe đạp hoặc những người tham gia giao thông khác đang có mặt (trên quảng trường, khu hoạt động vui chơi công cộng trong đô thị).
2.1.1 Công trình chiếu sáng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị hoặc khu dân cư được phê duyệt; đảm bảo an toàn cho quá trình tham gia giao thông, an ninh trong đô thị, khu dân cư; thuận tiện trong quản lý, vận hành hệ thống công trình chiếu sáng; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2.1.2 Các thiết bị và vật liệu sử dụng trong các công trình chiếu sáng phải đạt được các giá trị tiêu chuẩn quy định trong quy chuẩn, tương ứng với đối tượng được chiếu sáng.
2.1.3 Các công trình chiếu sáng phải đảm bảo độ bền, ổn định, an toàn trong suốt quá trình làm việc của chúng dưới tác động của điều kiện tự nhiên theo QCVN 02:2021/BXD.
2.2 Chiếu sáng đường, phố cho xe cơ giới ban đêm
2.2.1 Yêu cầu chiếu sáng đường, phố
Chiếu sáng đường, phố phải bảo đảm làm lộ rõ tất cả các đặc điểm của đường và của dòng giao thông, giúp người điều khiển phương tiện giao thông tiếp nhận đầy đủ thông tin từ các quang cảnh luôn thay đổi phía trước để có thể điều khiển phương tiện giao thông an toàn với tốc độ cho phép.
Hệ thống chiếu sáng ngoài việc đảm bảo đủ ánh sáng theo quy định phải tạo được tính định hướng giúp người điều khiển phương tiện giao thông nhận biết rõ ràng hướng di chuyển.
2.2.2 Các tiêu chí của hệ thống chiếu chiếu sáng đường, phố. Yêu cầu chiếu sáng quy định theo các tiêu chí sau đây (Tài liệu viện dẫn [3]):
- Độ chói mặt đường trung bình, ký hiệu Ltb, (cd/m2);
- Độ đồng đều độ chói chung, ký hiệu Uo , Uo = Lmin / Ltb;
- Độ đồng đều độ chói dọc, ký hiệu Ud, Ud = Lmin / Lmax;
- Độ tăng ngưỡng tối đa, ký hiệu TI (%);
- Tỷ số độ rọi hè đường, ký hiệu SR.
Các giá trị trung bình tối thiểu (hoặc tối đa đối với TI) cho trong bảng 1.
Bảng 1. Yêu cầu chiếu sáng các loại đường cho xe cơ giới
TT |
Cấp đường |
Đặc điểm |
Độ chói trung bình, Ltb (cd/m2) | Độ đồng đều độ chói chung, Uo | Độ đồng đều độ chói dọc, Ud | Độ tăng ngưỡng TI tối đa, (%) | Tỷ số độ rọi hè đường
SR |
1 | A- Đường cao tốc đô thị | Tốc độ cao, lưu lượng lớn, không có phương tiện thô sơ |
2 |
0,4 |
0,7 |
10 |
0,5 |
2 | B- Đường trục chính, đường chính, đường liên khu vực, đường vành đai đô thị | Có dải phân cách
Không dải phân cách |
1,5
2 |
0,4
0,4 |
0,7
0,7 |
10
10 |
0,5
0,5 |
3 | C- Đường phố buôn bán | Có dải phân cách
Không dải phân cách |
1
1,5 |
0,4
0,4 |
0,6
0,6 |
15
15 |
0,5
0,5 |
4 | D- Đường cấp khu vực, đường gom | Hai bên đường sáng
Hai bên đường tối |
0,7
0,5 |
0,3
0,3 |
0,4
0,4 |
20
20 |
0,5
0,5 |
Để tránh lóa khó chịu do ánh sáng phản xạ từ mặt nước khi đường ướt, hệ thống chiếu sáng chỉ sử dụng kiểu đèn có cường độ sáng theo hướng cực đại (Imax) nằm trong giới hạn góc từ 0o đến 65o để chiếu sáng đường phố.
2.3 Chiếu sáng đường hầm cho giao thông cơ giới và hỗn hợp
2.3.1 Chiếu sáng các đường hầm có chiều dài khác nhau
Yêu cầu chiếu sáng cho các đường hầm dài và ngắn là khác nhau phụ thuộc khả năng người lái xe có thể nhìn xuyên qua đường hầm đến cửa ra từ một điểm ở khoảng cách phía trước cửa vào hầm (khoảng cách dừng, SD).
+ Các đường hầm ngắn hơn 25 m không cần chiếu sáng ban ngày.
+ Các đường hầm dài hơn 200 m phải luôn có ánh sáng nhân tạo ban ngày, và chiếu sáng phải bảo đảm sự thích ứng ánh sáng của mắt người lái xe.
+ Các đường hầm có chiều dài từ 25 m đến 200 m, phải xác định có cần chiếu sáng ban ngày hay không. Quyết định thiết kế chiếu sáng trong trường hợp này do các cấp có thẩm quyền của địa phương quyết định.
- Phân cấp chiếu sáng đường hầm ban ngày
Yêu cầu chiếu sáng đường hầm ban ngày được quy định theo 4 cấp chiếu sáng, phụ thuộc đặc điểm giao thông (chỉ có xe cơ giới hay hỗn hợp) và lưu lượng giao thông trong Bảng 2. Lưu lượng giao thông được tính theo số lượng xe mỗi giờ trên mỗi làn trong giờ cao điểm và được phân loại là cao, trung bình hoặc thấp (Bảng 3).
Bảng 2. Phân loại cấp chiếu sáng đường hầm
Cấp
chiếu sáng |
Lưu lượng giao thông cao | Lưu lượng giao thông trung bình | Lưu lượng giao thông thấp | |||
Giao thông hỗn hợp | G Giao thông riêng cơ giới | G Gi Giao thông hỗn hợp | Giao thông riêng cơ giới | Giao thông hỗn hợp | Giao thông riêng cơ giới | |
1 | x | |||||
2 | x | x | ||||
3 | x | x | ||||
4 | x |
Bảng 3. Phân loại lưu lượng giao thông
Loại lưu lượng
giao thông |
Số lượng xe / giờ (a) | |
Đường một làn | Đường hai làn | |
Cao | >1500 | >400 |
Trung bình | 500 đến 1500 | 100 đến 400 |
Thấp | <500 | <100 |
CHÚ THÍCH: Trên các đường không phân làn, số lượng xe mỗi giờ trên mỗi làn có thể được tính bằng cách chia giá trị số lượng xe giờ cao điểm cho tổng số làn. Nếu phân chia hướng giao thông thực tế không được biết trên các tuyến đường hai chiều, có thể giả định rằng trường hợp xấu nhất, chiều lớn chiếm hai phần ba lưu lượng giao thông. Lưu lượng xe sau đó được chia cho số làn đường của con đường này. | ||
a) Số lượng xe theo giờ trên mỗi làn trong giờ cao điểm. |
- Phân vùng chiếu sáng đường hầm ban ngày
Để phù hợp với sự thích ứng ánh sáng của mắt người lái xe khi di chuyển trong hầm, hệ thống chiếu sáng đường hầm được chia thành 6 vùng có yêu cầu chiếu sáng khác nhau, gồm bốn vùng trong hầm và hai vùng ngoài hầm (Hình 1):
(1) Vùng tiếp cận hầm -ngoài hầm; (4) Vùng trong hầm;
(2) Vùng cửa vào hầm; (5) Vùng cửa ra;
(3) Vùng chuyển tiếp; (6) Vùng thoát hầm – ngoài hầm.
Hình 1. Sáu vùng ánh sáng của đường hầm
Vùng tiếp cận hầm nằm phía trước hầm, có chiều dài bằng “khoảng cách dừng, ký hiệu SD” phụ thuộc tốc độ thiết kế của dòng xe (Bảng 4).
Vùng cửa vào hầm là phần đường hầm đầu tiên sau cửa vào hầm, quy định có chiều dài bằng khoảng cách dừng (SD, m). Chiều dài các vùng khác của hầm quy định phụ thuộc yêu cầu độ chói theo mục 2.3.4.3 và 2.3.4.4.
Bảng 4. Khoảng cách dừng theo các tốc độ thiết kế khác nhau
Tốc độ thiết kế, km/h | Khoảng cách dừng (SD), m |
120 | 215 |
100 | 160 |
85 | 120 |
70 | 90 |
60 | 70 |
50 | 50 |
CHÚ THÍCH:
(1) Tốc độ thiết kế là tốc độ khi đường hầm sử dụng bình thường. Trong trường hợp bất thường, ví dụ khi ùn tắc giao thông, tốc độ thiết kế không áp dụng. (2) Trường hợp tốc độ thiết kế dưới 50 km/h, lấy SD = 50 m. |
- Yêu cầu Độ chói của các vùng đường hầm ban ngày
Yêu cầu chiếu sáng đường hầm quy định theo các giá trị độ chói cho các vùng và trên tường đường hầm (L, cd/m2). Riêng vùng trong hầm quy định thêm độ đồng đều độ chói chung (Uo) và độ đồng đều độ chói dọc (Ud) của mặt đường. Các tiêu chí này không cố định, mà thay đổi phụ thuộc đặc điểm giao thông của đường hầm và môi trường ánh sáng bên ngoài (theo Tài liệu viện dẫn [4]).
2.3.4.1 Độ chói vùng tiếp cận hầm (L20)
Độ chói vùng tiếp cận hầm (L20) phải được đo ở điều kiện tự nhiên trong thời gian có giá trị lớn nhất của năm, trong trường nhìn hình nón góc 20° có đỉnh ở vị trí mắt của người lái xe tại điểm đầu vùng tiếp cận hầm khi nhìn vào trung tâm của cửa vào hầm.
2.3.4.2 Độ chói vùng cửa vào hầm (LCV)
Độ chói mặt đường vùng cửa vào hầm (LCV) phải có tỷ lệ hợp lý so với độ chói vùng tiếp cận hầm nhằm đạt được sự thích ứng ánh sáng của mắt người lái xe khi mới qua cửa vào hầm, được xác định từ độ chói của vùng tiếp cận hầm ban ngày (L20) theo công thức (1).
LCV = k × L20 (1)
Giá trị k được chọn từ Bảng 5 theo cấp chiếu sáng đường hầm và tốc độ giới hạn của dòng xe trong hầm.
Bảng 5. Giá trị k theo cấp chiếu sáng đường hầm
và tốc độ giới hạn của dòng xe
Cấp chiếu sáng đường hầm |
Giá trị k | ||
Tốc độ giới hạn
50 – 70 km/h |
Tốc độ giới hạn
80 – 100 km/h |
Tốc độ giới hạn
110 – 120 km/h |
|
4 | 0,05 | 0,06 | 0,10 |
3 | 0,04 | 0,05 | 0,07 |
2 | 0,03 | 0,04 | 0,05 |
1 | – | – | – |
CHÚ THÍCH: Trường hợp tốc độ giới hạn dưới 50 km/h lấy giá trị k như tốc độ 50 – 70 km/h |
Độ chói mặt đường vùng cửa vào hầm LCV phải được cung cấp vào ban ngày kể từ cửa vào hầm trên suốt chiều dài 0,5 SD như trên Hình 2. Từ một nửa khoảng cách SD trở đi, độ chói sẽ giảm dần tuyến tính xuống tới giá trị ở cuối vùng cửa hầm, bằng 0,4 LCV. Sự giảm dần trong nửa cuối của vùng cửa vào hầm cũng có thể theo từng bậc. Tuy nhiên, độ chói không được giảm thấp hơn các giá trị tương ứng với đường cong giảm dần trên Hình 2.
Hình 2- Đường cong giảm độ chói mặt đường vùng cửa vào hầm và vùng
chuyển tiếp
Chú dẫn: 1- Đoạn 50% chiều dài vùng cửa vào hầm, bằng 0,5 SD
2- Toàn bộ chiều dài vùng cửa vào hầm, bằng SD,
3- Chiều dài vùng chuyển tiếp
- Độ chói vùng chuyển tiếp (LCT)
Từ đầu vùng chuyển tiếp ánh sáng sẽ giảm dần tới vùng trong hầm theo quy luật phù hợp với sự thích ứng tối của mắt người. Độ chói mặt đường trung bình (LCT) tại bất kỳ vị trí nào trong vùng chuyển tiếp, không được nhỏ hơn độ chói trên Hình 2.
CHÚ THÍCH: Vùng chuyển tiếp bắt đầu ngay sau vùng cửa vào hầm (t = 0 s).
2.3.4.4 Độ chói (LTR) và Độ đồng đều độ chói (Uo và Ud) vùng trong hầm
Giá trị trung bình của độ chói mặt đường vùng trong hầm (LTR) không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 6 tương ứng với cấp chiếu sáng đường hầm và tốc độ giới hạn của dòng xe.
Độ đồng đều độ chói vùng trong hầm (Uo và Ud) không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 7 tương ứng với các cấp chiếu sáng đường hầm.
Độ đồng đều độ chói chung (Uo) phải được tính cho toàn bộ chiều rộng đường có các làn đường theo một chiều xe chạy và làn đường khẩn cấp nếu chúng có mặt trong đường hầm.
Độ đồng đều độ chói dọc (Ud) phải được tính riêng cho từng làn, bao gồm cả làn đường khẩn cấp.
Bảng 6. Độ chói mặt đường vùng trong hầm (LTR)
Cấp chiếu sáng đường hầm | Độ chói trung bình, cd / m2 theo tốc độ giới hạn, km/h | ||
50 – 70 | 80 – 100 | 110 – 120 | |
4 | 3 | 6 | 10 |
3 | 2 | 4 | 6 |
2 | 1,5 | 2 | 4 |
1 | – | 0,5 | 1,5 |
CHÚ THÍCH: Trường hợp tốc độ giới hạn dưới 50 km/h lấy giá trị LTR như tốc độ 50 – 70 km/h |
Bảng 7. Độ đồng đều độ chói mặt đường vùng trong hầm
Cấp chiếu sáng hầm | Độ đồng đều chung, Uo | Độ đồng đều dọc, Ud |
4 | ≥0.4 | ≥0.7 |
3 | ≥0.4 | ≥0.6 |
2 | ≥0.4 | ≥0.6 |
1 | – | – |
2.3.4.5 Độ chói vùng cửa ra hầm, LCR
Ở lối ra hầm, sự thích ứng ánh sáng của mắt với độ chói cao hơn (sự thích ứng sáng) xẩy ra rất nhanh nên không cần bổ sung thêm ánh sáng hỗ trợ.
2.3.4.6 Yêu cầu chiếu sáng tường đường hầm
Đối với đường hầm cấp chiếu sáng 4, độ chói trung bình của phần tường hầm đến độ cao 2m không nhỏ hơn độ chói mặt đường trung bình tại vị trí tương ứng.
Đối với các đường hầm cấp chiếu sáng 2 và 3, độ chói trung bình của phần tường hầm lên đến độ cao 2 m không nhỏ hơn 60% độ chói mặt đường trung bình tại vị trí tương ứng.
Đối với các đường hầm cấp chiếu sáng 1, không quy định độ chói cho tường hầm. Tuy nhiên, đối với các đường hầm này yêu cầu độ rọi trung bình của phần tường hầm lên tới độ cao 2m không được nhỏ hơn 25% độ rọi trung bình của mặt đường tương ứng.
2.3.5 Độ chói yêu cầu đường hầm ban đêm
Ban đêm môi trường ánh sáng trong và ngoài hầm như nhau, chiếu sáng yêu cầu trong hầm thấp hơn ban ngày, và tất cả các vùng trong hầm được chiếu sáng như nhau. Độ chói mặt đường ban đêm trong đường hầm phải ít nhất bằng độ chói của đường tiếp cận hầm (Bảng 1).
2.4 Chiếu sáng đường đi bộ và xe đạp ngoài trời
Chiếu sáng đường đi bộ và xe đạp xét đến tốc độ, lưu lượng, đặc điểm của đường tại các vị trí khác nhau trong đô thị hoặc khu dân cư.
Yêu cầu chiếu sáng quy định theo độ rọi mặt đường trung bình và tối thiểu (En,tb và En,min) và độ rọi bán trụ (Ebt), theo Bảng 8.
Bảng 8. Yêu cầu chiếu sáng đường đi bộ, xe đạp
STT | Loại đường | Độ rọi mặt đường, (lx) | Độ rọi bán trụ,
Ebt (lx) |
|
Trung bình, En,tb | Tối thiểu, En,min | |||
1 | Phố buôn bán có giao thông hỗn hợp
– Trung tâm đô thị lớn – Quận ngoại ô, trung tâm đô thị nhỏ |
25 20 |
10 8 |
10 8 |
2 | Phố buôn bán dành riêng đi bộ
– Trung tâm đô thị lớn – Đô thị vừa và nhỏ |
15 10 |
5 3 |
5 4 |
3 | Đường đi bộ, xe đạp ở công viên, vườn hoa và các khu vực khác với lưu lượng người:
– Cao (>6 người / 10 m2 đường) – Trung bình ( 3 – 6 người / 10 m2 đường) – Thấp ( ≤ 2 người / 10 m2 đường) |
15 8 5 |
5 4 2 |
5 3 2 |
4 | Cầu thang bộ, cầu vượt | 40 | 20 | 10 |
2.5 Chiếu sáng đường hầm dành cho người đi bộ và xe đạp
Đường hầm dành cho người đi bộ và xe đạp quy định riêng cho môi trường ánh sáng ban ngày và ban đêm.
Yêu cầu chiếu sáng quy định theo độ rọi mặt đường trung bình và tối thiểu (En,tb và En,min) và độ rọi bán trụ (Ebt), theo Bảng 9.
Bảng 9- Yêu cầu độ rọi đường hầm dành cho người đi bộ và xe đạp
Ban ngày | Ban đêm | ||||
En,tb, lux | En,min, lux | Ebt, lux | En,tb, lux | En,min, lux | Ebt, lux |
100 | 50 | 25 | 40 | 20 | 10 |
2.6 Chiếu sáng các vùng xung đột
Vùng xung đột trong quy chuẩn cung cấp yêu cầu chiếu sáng đối với các nút giao thông, các lối đi trên quảng trường và những khu vui chơi công cộng trong đô thị.
Yêu cầu chiếu sáng quy định theo độ chói, độ rọi mặt đường, độ đồng đều độ rọi và độ rọi bán trụ.
- Độ chói vùng xung đột phải có mức cao hơn một cấp (thêm 0,5 cd/m2) so với mức độ chói cao nhất của các đường dẫn đến khu vực này.
- Độ rọi vùng xung đột quy định theo độ rọi mặt đường trung bình (En,tb), độ đồng đều độ rọi, Uo(E) và độ rọi bán trụ (Ebt), theo bảng 10.
Quy chuẩn không quy định yêu cầu chiếu sáng cho toàn bộ diện tích quảng trường và khu vực vui chơi công cộng, đặc biệt trong những ngày lễ, hội, ngày tụ tập đông người.
Bảng 10. Yêu cầu độ rọi mặt đường vùng xung đột
Đặc điểm vị trí vùng xung đột | En,tb, (lx) | Độ đồng đều độ rọi, Uo(E) | Độ rọi bán trụ
Ebt, (lx) |
Tại trung tâm đô thị | 30 | 0,4 | 10 |
Tại các vùng ngoài trung tâm đô thị | 20 | 0,4 | 5 |
2.7 Chiếu sáng đường gần sân bay, đường xe lửa
1) Tại các khu vực gần sân bay, chiếu sáng đường không được gây nhầm lẫn với hệ thống đèn tín hiệu cất, hạ cánh của sân bay.
2) Chiếu sáng đường tại nút giao với đường xe lửa:
– Phải đảm bảo cho người lái xe khi dừng lại đủ tầm nhìn để phân biệt rõ xe cộ, lối đi, chướng ngại vật và người bộ hành;
– Phải đảm bảo độ rọi đứng để phân biệt rõ các bảng thông tin tín hiệu (Bảng 10). Màu của ánh sáng đèn giao thông không được lẫn lộn với màu của đèn tín hiệu đường sắt;
– Trong phạm vi 30 m về hai phía của nút giao, mặt đường phải có độ chói và hệ số đồng đều độ chói cao hơn phần mặt đường kế cận 10% (theo Bảng 1).
2.8 Chiếu sáng đường trong công viên, vườn hoa
Chiếu sáng đường trong các công viên, vườn hoa phải đảm bảo an toàn và an ninh đô thị, ngăn ngừa tội phạm.
Các đường đi bộ và đi xe đạp trong công viên, vườn hoa phải được chiếu sáng theo tiêu chuẩn độ rọi mặt đường trung bình (En,tb), độ rọi mặt đường tối thiếu (En, lx) và độ rọi bán trụ (Ebt, lx) quy định trong bảng 8, mục 3, phụ thuộc lưu lượng người là cao, trung bình hay thấp.
2.9 Chiếu sáng sân ga, bến cảng, bến xe, bãi đỗ xe ngoài trời
Chiếu sáng các sân ga, bến cảng, bến xe phải đạt được trị số độ rọi trung bình và tối thiểu trên mặt đường (En, lx) và độ rọi bán trụ (Ebt, lx) để bảo đảm an toàn và an ninh cho hành khách, theo Bảng 11.
Bảng 11. Yêu cầu chiếu sáng sân ga, bến cảng, bến xe, bãi đỗ xe ngoài trời
STT | Đối tượng chiếu sáng | Độ rọi mặt đường, En, lx | Đô rọi bán trụ,
Ebt, lx |
|
Trung bình | Tối thiểu | |||
1 | Trung tâm đô thị | 30 | 10 | 10 |
2 | Ngoài trung tâm đô thị | 20 | 5 | 5 |
2.10 Chiếu sáng ga tầu điện ngầm, ga tàu điện trên cao
Yêu cầu chiếu sáng quy định theo độ rọi mặt ngang trung bình và tối thiểu cho hai trường hợp ban ngày và ban đêm khi vỏ bao che nhà ga đóng kín hoặc mở lấy ánh sáng ban ngày, theo Bảng 12.
Bảng 12. Yêu cầu độ rọi mặt ngang trung bình và tối thiểu của ga tàu điện
Đặc điểm vỏ bao che nhà ga |
Ban ngày | Ban đêm | ||
En,tb, lux | En,min, lux | En,tb, lux | En,min, lux | |
Mở lấy ánh sáng ban ngày | – | – | 50 | 30 |
Đóng kín | 200 | 100 | 100 | 50 |
2.11 Hiệu quả năng lượng và môi trường
2.11.1 Các hệ thống chiếu sáng đô thị cần ưu tiên sử dụng các thiết bị chiếu sáng tiêu thụ năng lượng ít nhất. Trong các loại đèn đang sử dụng, nên ưu tiên sử dụng đèn LED – loại đèn có Hiệu suất sáng (Lm/W) cao và tuổi thọ dài nhất – đang được phát triển mạnh mẽ trên thế giới trong những năm gần đây. Cần đặc biệt ưu tiên sử dụng đèn LED trong hệ thống chiếu sáng đường hầm và đường cho người đi bộ và xe đạp.
Khi hiệu quả năng lượng được nâng cao, hiệu quả môi trường cũng được cải thiện đáng kể.
2.11.2 Phải có các thiết bị điều khiển tự động hệ thống chiếu sáng đường hầm cho xe cơ giới khi môi trường ánh sáng bên ngoài thay đổi để giảm bớt năng lượng tiêu thụ.
Công trình và hạng mục công trình chiếu sáng phải được định kỳ bảo trì, bảo dưỡng trong suốt thời hạn sử dụng nhằm đảm bảo chức năng sử dụng theo quy định của quy chuẩn. Khi hết thời hạn sử dụng (tuổi thọ) công trình và hạng mục công trình, cần phải tiến hành sửa chữa lớn nhằm kéo dài tuổi thọ của chúng.
3.1 Dự án đầu tư xây dựng, hồ sơ thiết kế các công trình đầu tư xây dựng mới và cải tạo các công trình chiếu sáng thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 07-7:xxxx/BXD phải có thuyết minh về sự tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.
3.2 Việc thẩm tra, thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình chiếu sáng được tiến hành theo quy định hiện hành, trong đó phải có nội dung về sự tuân thủ các quy định của QCVN 07-7:xxxx/BXD đối với các công trình thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
4.1 Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý vận hành công trình chiếu sáng đô thị và khu dân cư phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ quy chuẩn này trong các hoạt động xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.
5.1 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng QCVN 07-7:xxxx/BXD cho các đối tượng có liên quan.
5.2 Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, hạ tầng kỹ thuật tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ các quy định của Quy chuẩn QCVN 07-7:20xx/BXD trong hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình chiếu sáng trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.
5.3 Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
Ý KIẾN PHẢN HỒI:
Với mong muốn sớm đưa các quy chuẩn trên được áp dụng, sử dụng chính thức trong nghiên cứu, thiết kế, xây dựng và sản xuất, Tạp chí Ánh sáng và Cuộc sống xin đăng toàn bộ Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật Công trình chiếu sáng để độc giả, các nhà nghiên cứu, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và những người làm công tác liên quan đến hoạt động chiếu sáng được biết, cho ý kiến góp ý về bộ Quy chuẩn dự thảo trên.
Xin trân trọng cảm ơn!
Mọi thông tin xin gửi về:
1/ Văn phòng Hội Chiếu sáng Việt Nam,
87- 89 Hạ Đình, P. Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội.
ĐT: 024.3974.5744. Email: hoichieusangvietnam@gmail.com TRANG THÔNG TIN
2/ Tạp chí Ánh sáng và Cuộc sống
Nhà C6, Lô 18, Khu ĐTM Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. ĐT: 02439747698 Email: tapchianhsangvacuocsong@gmail.com.